Hoà tan hết 12 gam Mg vào dung dịch HNO3, 0,5M vừa đủ, thu được khí NO là sản phẩm khử duy nhất.
a/ viết phương trình hóa học.
b/ tính thể tích khí NO thu được ở đktc c/ tính thể tích dung dịch NHO3.đã dùng
Hoà tan 3,6 gam Mg trong dung dịch HNO3 loãng dư. Thể tích khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) thu được là
A. 3,36 lít
B. 1,12 lít
C. 2,24 lít
D. 4,48 lít
Đáp án : C
n Mg = 0,15 mol
3Mg + 8HNO3 → 3Mg(NO3)2 + 2NO + 4H2O
0,15 0,1
=> VNO (đktc)= 0,1. 22, 4 = 2,24 lít
Đốt 12,8 gam Cu trong không khí, hòa tan chất rắn thu được trong dung dịch HNO3 0,5M thấy thoát ra 448ml khí NO duy nhất (đktc).
a) Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b) Tính thể tích tối thiểu dung dịch HNO3 cần dùng để hòa tan chất rắn.
\(a.2Cu+O_2-^{t^o}\rightarrow2CuO\left(1\right)\\ 3Cu+8HNO_3\rightarrow3Cu\left(NO_3\right)_2+2NO+H_2O\left(2\right)\\ CuO+2HNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+H_2O\left(3\right)\\ b.n_{Cu}=0,2\left(mol\right);n_{NO}=0,02\left(mol\right)\\\left(2\right) \Rightarrow n_{Cu\left(dư\right)}=3n_{NO}=0,03\left(mol\right)\\ n_{HNO_3\left(2\right)}=8n_{NO}=0,08\left(mol\right)\\ \left(1\right)\Rightarrow n_{CuO}=n_{Cu\left(pứ\right)}=0,2-0,03=0,17\left(mol\right)\\ \left(3\right)\Rightarrow n_{HNO_3\left(3\right)}=n_{CuO}.2=0,34\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{HNO_3}=\dfrac{0,08+0,34}{0,5}=0,84\left(l\right)\)
Cho 18,24 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 0,896 lít khí NO sản phẩm khử duy nhất (ở đktc) và dung dịch Y. Dung dịch Y có thể hoà tan được tối đa 8,4 gam Fe (thu được a mol khí NO và dung dịch Z). Giá trị của a là:
A. 0,01
B. 0,02
C. 0,03
D. 0,04
Cho 18,8 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 1,12lít khí NO sản phẩm khử duy nhất (ở đktc) và dung dịch Y. Dung dịch Y có thể hoà tan được tối đa 10,88 gam Cu (thu được a mol khí NO và dung dịch Z). Giá trị của a là:
A. 0,01
B. 0,02
C. 0,03
D. 0,04
Hòa tan hoàn toàn 3,84 gam Cu trong dung dịch HNO3 dư thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Trộn NO trên với O2 dư, thu được hỗn hợp khí Y. Sục Y vào nước dư, thu được dung dịch Z và còn lại khí O2 duy nhất. Tổng thể tích O2 (đktc) đã phản ứng là
A. 0,896 lít
B. 0,672 lít
C. 0,504 lít
C. 0,504 lít
Cho 16,64 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 0,896 lít khí NO sản phẩm khử duy nhất (ở đktc) và dung dịch Y. Dung dịch Y có thể hoà tan được tối đa 8,96 gam Cu (thu được khí NO và dung dịch Z). Khối lượng muối có trong Z là:
A. 70,2 gam
B. 65,92 gam
C. 72,8 gam
D. 66,4 gam
Cho 11,28 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 0,672 lít khí NO sản phẩm khử duy nhất (ở đktc) và dung dịch Y. Dung dịch Y có thể hoà tan được tối đa 5,88 gam Fe (thu được khí NO và dung dịch Z). Khối lượng muối có trong Z là:
A. 45,9 gam
B. 43,8 gam
C. 48,8 gam
D. 40,6 gam
Cho m gam Fe vào bình chứa dung dịch gồm H2SO4 và HNO3 thu được dung dịch X là 2,24 lít khí NO. Thêm tiếp dung dịch H2SO4 vào bình thu được 0,896 lít khí NO và dung dịch Y. Biết trong cả 2 trường hợp NO là sản phẩm khử duy nhất và thể tích khí được đo ở điều kiện c huẩn. Dung dịch Y hòa tan vừa hết 4,16 gam Cu ( không tạo thành sản phẩm khử của N+5) Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 7,84
B. 8,12
C. 4,80
D. 8,40
Fe+ H N O 3 H 2 S O 4 + H 2 S O 4 → F e 3 + F e 2 + H + S O 4 2 - +Cu dư → F e 2 + C u 2 + H + S O 4 2 -
Bảo toàn e, gọi nFe= x
Tổng e cho : ne cho = 2 nFe + 2nCu=2x+2. 4 , 16 64 =2x+0,13
Tổng e nhận: ne nhận = 3nNO= 2 , 24 + 0 , 896 3 . 22 , 4 =0,42
=> 2x + 0,13 = 0,42 => x= 0,145mol
=> mFe = 8,12 g
Đáp án B
Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 1,344 lít khí NO (ở đktc) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan được tối đa 12,88 gam Fe. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Số mol của HNO3 có trong dung dịch ban đầu là
A. 1,04 mol.
B. 0,64 mol.
C. 0,94 mol.
D. 0,88 mol